Giấy nhám đã trở nên quá quen thuộc khi được ứng dụng rộng rãi, phổ biến trong các ngành sản xuất cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Thế nhưng, với sự đa dạng của giấy nhám hiện nay, bạn có thể biết hết được từng loại giấy nhám cũng như các hạt mài mòn để lựa chọn sử dụng cho đúng với yêu cầu công việc không? Hãy cùng http://www.giaynham.info này tìm hiểu nhé!
1. Phân loại giấy nhám
Giấy nhám có nhiều hình dáng, kích thước, biến thể và công dụng khác nhau. Người ta có thể phân loại giấy nhám vào từng yếu tố trên, nhưng về cơ bản, thường dựa vào các biến thể trên giấy, trên vải, trên cao su, PET phim, hay sợi để phân loại.
Và trên mỗi loại giấy nhám, người ta sẽ thể hiện trọng lượng của nền giấy bằng một chữ cái, trong khoảng từ A đến Z. Trong đó, A là nhẹ nhất và F là nặng nhất. Đối với nền vải thì trọng lượng được kí hiệu bằng các chữ J, X, Y, T, M, từ nhẹ đến nặng nhất. Giấy nhám nền giấy và vải được ưu tiên sử dụng nhiều và phổ biến để chà nhám gỗ hay bề mặt các công trình.
2. Chất liệu hạt mài mòn
Chất lượng sử dụng của giấy nhám phụ thuộc rất lớn vào chất liệu các hạt mài mòn. Và người ta cũng thường lựa chọn sử dụng giấy nhám dựa vào chất liệu hạt mài mòn để mang lại hiệu quả cao trong công việc. Trong suốt thời gian ra đời và phát triển, các vật liệu sử dụng cho các hạt mài là:
- Đá lửa: hiện nay không còn được sử dụng phổ biến
- Garnet: thường được sử dụng trong chế biến gỗ
- Emery: thường được sử dụng để mài mòn, đánh bóng kim loại
- Oxit nhôm: có thể được sử dụng trên kim loại hoặc gỗ
- Silicon carbide: phổ biến trong các ứng dụng ẩm ướt
- Alumina-zirconia: (oxit nhôm hợp kim zirconium oxide), được sử dụng cho các ứng dụng máy mài
- Crom (III) oxit: sử dụng trong micron grit rất tốt (cấp độ micromet) giấy tờ
- Gốm nhôm oxit: được sử dụng trong các ứng dụng áp suất cao, được sử dụng trong cả hai vật liệu mài tráng, cũng như trong mài mòn ngoại quan.
Đào Trinh